Nguồn: Lý Thuyết Hóa Học – Facebook
1. Flo: Khí lục nhạt, độc
2. Clo:
- Vàng lục, mùi sốc
- Nước clo có màu vàng nhạt
3. Brom: Lỏng, đỏ nâu, dễ bay hơi, độc
4. Iot:
- Tinh thể đen tím, có vẻ sáng của kim loại
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ, ít tan trong nước
5. KClO3: Kết tinh không màu, tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh.
6. HBr:
- Ở nhiệt độ thường, HBr là chất khí không màu, “bốc khói” trong không khí ẩm và dễ tan trong nước.
- Dd HBr/H2O được gọi là dd axit bromhidric
7. HI: Dễ tan trong nước
8. Oxi:
- Không màu không mùi
- Ít tan trong nước
9. Ozon
- Khí xanh, mùi khét
- Hóa lỏng thì có màu xanh đậm
- Dễ tan trong nước hơn oxi
10. Lưu huỳnh:
- < 113°C: rắn vàng
- = 119°C : lỏng vàng, linh động
- = 187°C : quánh nhớt, nâu đỏ, chuyển động khó khăn
- = 445°C : sôi
11. H2S:
- Không màu, mùi trứng thối, rất độc
- Ít tan trong nước
12. SO2:
- Không màu, mùi hắc, độc
- Tan nhiều trong nước
13. SO3
- Chất lỏng, không màu
- Tan vô hạn trong nước và trong H2SO4, hút nước mạnh
14. H2SO4: Lỏng sánh như dầu, không bay hơi, hút ẩm
15. Nito:
- Không màu, không mùi, ít tan trong nước
- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp, không độc
16. NH3
- Khí không màu, mùi khai, sốc
- Tan nhiều trong nước
- Dung dịch đậm đặc ≈ 25%
17. Muối amoni
- Là những chất tinh thể ion
- Tan tốt trong nước
18. Oxit của Nito
- N2O, NO : Không màu
- NO2: Nâu đỏ, xốc, rất độc
- N2O3: Lỏng xanh thẩm, kém bền
- N2O5: Tinh thể trắng, kém bèn
19. HNO3
- Lỏng, không màu, bốc khói trong không khí ẩm
- Kém bền, khi có ánh sáng thì vị phân hủy 1 phần tạo NO2
- Tan vô hạn trong nước tạo thành hỗn hợp đồng sôi với nước
- Axit đặc ≈ 68%
20. Muối Nitrat: Hấp thụ hơi nước trong không khí – dễ bị chảy rữa
21. Photpho
– P trắng
- Rắn trong suốt, trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp
- Mềm, dễ nóng chảy
- Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ, độc, gây bỏng
- Bốc cháy trong không khí (>40°C), bảo quản bằng cách ngâm trong nước
- Phát quang lục nhạt trong bóng tối
– P đỏ:
- Là chất bột màu đỏ (là dạng polime của P trắng)
- Không tan trong dung môi thường
- Dễ hút ẩm và chảy rữa
- Bền trong không khí ở nhiệt độ thường
- Khi đun nóng (ko có kk) thì P đỏ –> P trắng
22. H3PO4
- Rắn, tinh thể trong suốt, không màu
- Háo nước, dễ bị chảy rửa, tan vô hạn trong nước
- Thường dùng ở nồng độ ≈ 85% (đặc, sánh)
23. Muối Photphat
- Tất cả H2PO4(-) đều tan trong nước
- HPO4(2-), PO4(3-) phần lớn không tan trong nước, trừ photphat kim loại kiềm và amoni
24. Cacbon
– Kim cương
- Không dẫn điện, dẫn nhiệt kém
- Tinh thể nguyên tử
- Cứng nhất trong tất cả các chất
– Than chì
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (kém hơn kim loại)
- Tinh thể có cấu trúc lớn (liên kết cộng hóa trị)
-Fuleren: Cấu trúc hình cầu rỗng
25. CO
- Không màu, không mùi, ít tan trong nước
- Bền với nhiệt, độc
26. CO2
- Không màu, vị chua, tan vừa
- Không duy trì sự sống cho động vật nhưng dtss cho thực vật
27. H2CO3: Yếu, kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch
28. Silic
Silic vô định hình: Bột nâu, không tan trong nước nhưng tan trong kim loại nóng chảy
Silic tinh thể:
- Cấu tạo giống kim cương, xám, ánh kim, bán dẫn
- Ở nhiệt độ thường độ dẫn điện thấp
29. SiO2: Tinh thể nguyên tử, không màu, trong suốt
30. H2SiO3 (axit silixic)
- Kết tủa keo, không tan trong nước
- Khi đun nóng dễ bị mất nước
- Khi sấy khô, mất 1 phần nước tạo thành 1 vật liệu xốp gọi là silicagen (hút ẩm, hấp phụ)
31. Kim loại kiềm
- Kiểu mạng: Lập phương tâm khối
- Bề mặt màu trắc bạc, ánh kim mạnh (trừ Cs) (Ánh kim chỉ tồn tại trong môi trường lạnh hoặc chân không)
- Ở nhiệt độ thường: Cs và Fr là chất lỏng, còn lại rắn
- Li nổi trên dầu hỏa, Na & K nổi trên nước
- Khi đốt –> ngọn lửa : Li – đỏ tía, Na – vàng, K – tím, Rb – hồng, Cs – xanh da trời.
32. MOH (M: kim loại kiềm)
- Rắn màu trắng, nhiệt độ nóng chảy thấp, hút ẩm mạnh
- Bền với nhiệt; khi đun ở nhiệt độ cao thì nóng chảy, sau đó bay hơi mà không bị phân hủy (trừ LiOH)
33. Kim loại kiềm thổ:
- Kiểu mạng: Be, Mg(lục phương); Ca, Sr( lập phương tâm diện); Ba, Ra (lập phương tâm khối)
- Khối lượng riêng nhỏ, là những kim loại nhẹ hơn Al (trừ Ba)
- Nhiệt độ nc và nhiệt độ sôi tương đối thấp
34. Ca(OH)2 (vôi tôi) : Rắn, ít tan trong nước, phần tan gọi là nước vôi trong
35. CaCO3: Rắn, màu trắng, không tan trong nước
36. CaSO4:
- Rắn, màu trắng, ít tan trong nước
- CaSO4.2H2O: (thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường); CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O (thạch cao nung).
37. Nhôm
- Lập phương tâm diện
- Trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi, dát mỏng
- Dẫn điện nhiệt tốt (dẫn nhiệt = 2/3 Cu, dẫn điện > Fe 3 lần)
38. Al2O3:
- Rắn màu trắng, không tác dụng với nước và không tan trong nước.
- Ở dạng khan: Emeri (độ cứng cao, làm đá mài); Criodon (ngọc thạch cứng, trong suốt, không màu)
39. Al(OH)3: Trắng, kết tủa keo, không bền
40. Crôm:
- Trắng ánh bạc
- Cứng nhất trong số các KL, có thể rạch thủy tinh
41. CrO: bột đen, không tan trong nước
42. Cr(OH)2: rắn vàng, không tan trong nước.
43. Muối Cr(II): màu xanh da trời, không bền
44. Cr2O3: Lục thẩm, rất cứng, không tan trong nước
45. Cr(OH)3: Kết tủa keo, lục xám
46. CrO3: Tinh thể hình kim, đỏ sẫm
47. Muối Cr(VI) : Cromat CrO4(2-) [vàng chanh], đicromat Cr2O7(2-) [da cam]
48. Fe: Trắng xám, dẻo, có tính nhiễm từ
49. FeO: Rắn đen, không tan trong nước
50. Fe2O3: Rắn nâu đỏ, bị nhiệt phân hủy thành Fe3O4
51. Fe(OH)2: Kết tủa trắng (trắng xanh), không bền
52. Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
53. Fe3O4: Là hợp chất ion, tinh thể được tạo bởi ion Fe(2+), Fe(3+), O(2-)
54. Cu:
- Kim loại đỏ, mềm, dễ dát mỏng
- Độ dẫn điện giảm nhanh khi lẫn tạp chất
55. Cu2O: Rắn đỏ gạch, không tan trong nước
56. CuO: rắn màu đen
57. Cu(OH)2: rắn, màu xannh
58. CuSO4:
- Kết tinh từ dung dịch thường ở dạng tinh thể hidrat CuSO4.5H2O
- CuSO4 khan màu trắng, hút ẩm tạo hidrat CuSO4.5H2O màu xanh
59. Niken
- Trắng bạc, rất cứng, rèn được
- Dạng bột đen tự bốc cháy trong không khí
60. Kẽm
- Màu lam nhạt, giòn ở nhiệt độ phòng
- Dẻo ở 100°C-150°C, giòn trở lại ở nhiệt độ > 200°C
- Hơi kẽm oxit rất độc
61. Thiếc
- Trắng bạc, dẻo
- Thù hình: Thiếc trắng (bền ở 14°C); Thiếc xám (bền ở < 14°C)
62. Chì: Trắng hơi xanh, mềm, dễ dát mỏng và kém sợi
63. Bạc: Mềm, dẻo, trắng, dẫn điện nhiệt tốt nhất trong các kim loại
64. Vàng: Kim loại mềm, màu vàng, dẻo, dẫn điện nhiệt tốt chỉ kém Ag, Cu
Liên hệ tìm gia sư dạy kèm tại nhà Uy Tín Bình Dương:
0985. 856. 125 Thầy Trí (chuyên ban tự nhiên)
0909. 273. 078 Cô Trân (chuyên ban xã hội)
(Làm việc các ngày trong tuần và ngày lễ)
Website: Gia su Binh Duong
Facebook: gia su uy tin Binh Duong